Hiện nay công ty trách nhiệm hữu hạn (công ty TNHH) gồm công ty TNHH 1 thành viên và công ty TNHH 2 thành viên trở lên. Đây là 1 trong những loại hình phổ biến được nhiều chủ thể lựa chọn để thành lập công ty. Bài viết dưới đây Luật Bravolaw xin chia sẽ tư vấn thành lập công ty TNHH năm 2022. Mời các bạn theo dõi bài viết.
Đặc điểm của công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Công ty TNHH 1 thành viên có những đặc điểm sau:
- Chỉ do một cá nhân hoặc một tổ chức làm chủ sở hữu.
- Chủ sở hữu công ty tnhh một thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ trong phạm vi vốn điều lệ của công ty.
- Công ty tnhh một thành viên không có khả năng phát hành cổ phần
- Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Đặc điểm của công ty TNHH 2 thành viên trở lên là gì?
Theo quy định pháp luật doanh nghiệp thì khi thành lập công ty TNHH 2 thành viên trở lên có những đặc điểm sau:
- Tư cách pháp lý: Công ty TNHH hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ thời điểm được cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh.
- Thành viên: Công ty phải có ít nhất hai thành viên và có tối đa không quá 50 thành viên. Thành viên công ty có thể là cá nhân hoặc tổ chức.
- Chuyển nhượng vốn: Việc chuyển nhượng vốn của thành viên cho người không phải là thành viên công ty bị hạn chế bởi quyền ưu tiên nhận chuyển nhượng của các thành viên còn lại trong công ty.
- Trách nhiệm: Các thành viên của Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và các nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn đã cam kết góp vào công ty. Công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ của công ty trong phạm vi tài sản của công ty.
- Quyền phát hành cổ phần: Không được quyền phát hành cổ phần
Thủ tục thành lập công ty TNHH ra sao?
Thủ tục thành lập công ty TNHH diễn ra như sau:
Bước 1: Chuẩn bị bộ hồ sơ
Cần chuẩn bị những giấy tờ sau để thành lập công ty TNHH:
- Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
- Điều lệ công ty.
- Danh sách thành viên.
- Bản sao thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của các thành viên là cá nhân
- Bản sao Quyết định thành lập, Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc tài liệu tương đương khác của tổ chức và văn bản ủy quyền; Thẻ căn cước công dân, Giấy chứng minh nhân dân, Hộ chiếu hoặc chứng thực cá nhân hợp pháp khác của người đại diện theo ủy quyền của thành viên là tổ chức.
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với nhà đầu tư nước ngoài
Bước 2: Nộp hồ sơ xin cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp lêm phòng đăng ký kinh doanh, sở kế hoạch đầu tư.
Trong Thời gian: 03 ngày làm việc (kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ hợp lệ). Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì phải thông báo bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp biết. Thông báo phải nêu rõ lý do và các yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Bước 3: Nhận kết quả đăng ký thành lập công ty
Bước 4: Công bố nội dung đăng ký Doanh nghiệp
Sau khi được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, doanh nghiệp phải thông báo công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Bước 5: Khắc con dấu tròn của doanh nghiệp
Doanh nghiệp có quyền quyết định về hình thức, số lượng và nội dung con dấu của doanh nghiệp. Nội dung con dấu phải thể hiện những thông tin sau đây: Tên doanh nghiệp; Mã số doanh nghiệp.
Bước 6: Thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh
Trước khi sử dụng, doanh nghiệp có nghĩa vụ thông báo mẫu con dấu với cơ quan đăng ký kinh doanh để đăng tải công khai trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp theo trình tự, thủ tục và phải trả phí theo quy định.
Trên đây là các nội dung tư vấn về thành lập công ty TNHH năm 2022. Trường hợp quý khách có thắc mắc hoặc cần tư vấn thành lập công ty cụ thể, hãy liên hệ Luật Bravolaw theo thông tin sau đây.