Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty năm 2023

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty năm 2023

Hiện nay khi thành lập công ty thường gặp khó khăn trong thủ tục đăng ký kinh doanh công ty. Để giúp cho quá trình đăng ký kinh doanh được nhanh chóng và đúng quy định pháp luật, cùng theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để tìm hiểu thủ tục đăng ký kinh doanh công ty năm 2023 nhé!

Căn cứ pháp lý

  • Quyết định 855/QĐ-BKHĐT
  • Nghị định 01/2021/NĐ-CP
  • Luật Doanh nghiệp 2020

Tra cứu đăng ký kinh doanh công ty

Tra cứu đăng kinh doanh công ty hay chính là việc tra cứu thông tin doanh nghiệp trên website Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp Tra cứu trên website của Tổng cục thuế với mã số thuế.

Thủ tục tra cứu đăng ký kinh doanh trên cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp?

Bước 1: Truy cập vào Cổng tra cứu thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp: https://dangkykinhdoanh.gov.vn

Bước 2: Tại ô tìm kiếm bạn nhập tên công ty, doanh nghiệp, mã số thuế hoặc mã số doanh nghiệp mà bạn định tìm kiếm. Tuy nhiên, để có kết quả chính xác nhất thì bạn nên tìm bằng mã số thuê/mã số doanh nghiệp, sau đó nhấn vào biểu tượng Tìm kiếm (hình kính lúp) để hiển thị kết quả.

Sau đó, các thông tin của doanh nghiệp sẽ được hiển thị theo kết quả đã rút gọn lại. Bạn có thể xem được các nội dung như tên doanh nghiệp, tên doanh nghiệp viết tắt, tình trạng hoạt động, mã số doanh nghiệp, loại hình pháp lý, ngày bắt đầu thành lập, tên người đại diện theo pháp luật, địa chỉ trụ sở chính và các mã ngành nghề đang kinh doanh.

Thủ tục tra cứu đăng ký kinh doanh tại trang thông tin của Tổng cục thuế?

Bước 1: Truy cập website https://tracuunnt.gdt.gov.vn/ của Tổng cục thuế.

Bước 2: Tại ô tìm kiếm bạn nhập mã số thuế của doanh nghiệp cần tra cứu. Sau đó, bạn tiến hành nhập mã xác nhận và nhấn Tra cứu.

Bước 3: Kết quả trả về sẽ bao gồm các thông tin cơ bản về doanh nghiệp như mã số thuế, tên doanh nghiệp, cơ quan thuế, số CMND/thẻ căn cước của người đại diện doanh nghiệp, ngày thay đổi thông tin gần nhất và tình trạng hoạt động.

Trường hợp doanh nghiệp đăng ký 1 mã số thuế nhưng có nhiều chi nhánh, văn phòng đại diện tại Việt Nam cũng thì danh sách các chi nhánh, văn phòng đại diện này cũng sẽ được hiển thị tại kết quả tìm kiếm. Thông thường, mã số thuế của các chi nhánh/văn phòng đại diện trực thuộc sẽ có thêm ký hiệu dạng -xxx ở ngay sau mã số thuế (với x là con số).

Lưu ý: Để biết nhanh tình trạng hoạt động của doanh nghiệp, bạn hãy xem kỹ mục ghi chú (nằm ở cột cuối cùng bên phải của bảng).

Bước 4: Để hiển thị nhiều thông tin hơn về doanh nghiệp, bạn có thể nhấn chọn vào tên doanh nghiệp đó.

Lúc này, hệ thống lưu trữ mã số thuế của tổng cục thuế sẽ hiện tất cả các thông tin về doanh nghiệp mà bạn đang tra cứu, bao gồm: Mã số doanh nghiệp, ngày cấp, tên chính thức, tên giao dịch, nơi đăng ký quản lý thuế, địa chỉ trụ sở, nơi đăng ký nộp thuế, địa chỉ nhận thông báo thuế, quyết định thành lập (QĐTL – Ngày cấp, cơ quan ra quyết định), giấy phép kinh doanh (GPKD – Ngày cấp, cơ quan cấp, ngày nhận tờ khai), ngày bắt đầu hoạt động, chủ sở hữu/người đại diện pháp luật và địa chỉ, tên của giám đốc và kế toán trưởng,…

Đăng ký kinh doanh công ty cổ phần

Hồ sơ đăng kí thành lập công ty cổ phần

Theo Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, hồ sơ thành lập công ty cổ phần gồm những giấy tờ sau:

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp

– Dự thảo điều lệ công ty (có họ, tên và chữ ký của cổ đông sáng lập là cá nhân; người đại diện theo pháp luật hoặc người đại diện theo ủy quyền của cổ đông sáng lập là tổ chức).

– Danh sách cổ đông sáng lập:

  • Danh sách cổ đông sáng lập lập theo mẫu.
  • Danh sách cổ đông là nhà đầu tư nước ngoài theo mẫu.
  • Danh sách người đại diện theo ủy quyền (của cổ đông là tổ chức nước ngoài) theo mẫu.

– Cam kết thực hiện mục tiêu xã hội, môi trường (đối với doanh nghiệp xã hội);

– Quyết định của cơ quan có thẩm quyền cho phép chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội. (đối với trường hợp chuyển cơ sở bảo trợ xã hội, quỹ xã hội, quỹ từ thiện thành doanh nghiệp xã hội);

– Bản sao hợp lệ các giấy tờ sau đây:

  • Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của cổ đông.
  • Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp (trừ trường hợp tổ chức là cơ quan nhà nước) và văn bản uỷ quyền kèm theo giấy tờ chứng thực cá nhân của người đại diện theo uỷ quyền của tổ chức.
  • Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

– Trường hợp không phải chủ sở hữu của doanh nghiệp trực tiếp nộp hồ sơ thì người được ủy quyền phải nộp bản sao hợp lệ một trong các giấy tờ chứng thực cá nhân:

  • Đối với công dân Việt Nam: Chứng minh nhân dân/Thẻ căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn hiệu lực.
  • Đối với người nước ngoài: Hộ chiếu nước ngoài hoặc giấy tờ có giá trị thay thế hộ chiếu nước ngoài còn hiệu lực.

Kèm theo văn bản ủy quyền cho cá nhân thực hiện thủ tục liên quan đến đăng ký doanh nghiệp (không bắt buộc phải công chứng, chứng thực).

* Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Thủ tục đăng kí thành lập công ty cổ phần

Căn cứ Quyết định 855/QĐ-BKHĐT, thủ tục thành lập công ty cổ phần được thực hiện theo 03 bước sau:

Bước 1: Nộp hồ sơ

Có 02 cách thức để nộp hồ sơ, cụ thể:

Cách 1: Nộp hồ sơ trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư nơi doanh nghiệp đặt trụ sở chính.

Cách 2: Đăng ký qua mạng tại Cổng thông tin Quốc gia về đăng ký doanh nghiệp (https://dangkykinhdoanh.gov.vn) bằng chữ ký số công cộng hoặc sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.(Đối với Thành phố Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, hồ sơ bắt buộc phải nộp qua mạng)

Bước 2: Tiếp nhận và giải quyết

– Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:

  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền thực hiện thủ tục đăng ký doanh nghiệp nộp hồ sơ đăng ký doanh nghiệp và thanh toán lệ phí đăng ký doanh nghiệp tại Phòng Đăng ký kinh doanh.
  • Khi nhận hồ sơ, Phòng Đăng ký kinh doanh trao Giấy biên nhận. Trường hợp nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
  • Trường hợp từ chối cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp thì Phòng Đăng ký kinh doanh sẽ thông báo bằng văn bản.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng chữ ký số công cộng:

  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và ký số vào hồ sơ đăng ký điện tử theo quy trình trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.
  • Sau khi hoàn thành việc gửi hồ sơ đăng ký, người đại diện theo pháp luật sẽ nhận được Giấy biên nhận hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng điện tử.
  • Nếu hồ sơ hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin sang cơ quan thuế để tự động tạo mã số doanh nghiệp. Sau khi nhận được mã số doanh nghiệp từ cơ quan thuế, Phòng Đăng ký kinh doanh cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp.

Nếu hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông báo để yêu cầu sửa đổi, bổ sung hồ sơ.

– Trường hợp nộp hồ sơ qua mạng điện tử sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh:

  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền kê khai thông tin, tải văn bản điện tử của các giấy tờ chứng thực cá nhân tại Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp để được cấp Tài khoản đăng ký kinh doanh.
  • Người đại diện theo pháp luật/người được ủy quyền sử dụng Tài khoản đăng ký kinh doanh để kê khai thông tin, tải văn bản điện tử và xác thực hồ sơ đăng ký doanh nghiệp qua mạng
  • Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì yêu cầu sửa đổi, bổ sung; nếu hợp lệ thì Phòng Đăng ký kinh doanh gửi thông tin cho cơ quan thuế để tạo mã số doanh nghiệp và thông báo cho doanh nghiệp sau khi nhận được mã số từ cơ quan thuế
  • Sau khi nhận được thông báo, người đại diện theo pháp luật nộp một bộ hồ sơ đăng ký doanh nghiệp bằng bản giấy kèm theo Giấy biên nhận hồ sơ đến Phòng Đăng ký kinh doanh. Người đại diện theo pháp luật có thể nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.

Bước 3: Nhận kết quả

Thời hạn giải quyết: 03 (ba) ngày làm việc, kể từ khi nhận đủ hồ sơ hợp lệ.

Lệ phí giải quyết:

– 50.000 đồng/lần đối với hồ sơ nộp trực tiếp tại Phòng Đăng ký kinh doanh thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư (theo Thông tư 47/2019/TT-BTC).

– Miễn lệ phí đối với hồ sơ đăng ký qua mạng điện tử.

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH

Thủ tục đăng ký kinh doanh công ty TNHH

Thành lập công ty TNHH sẽ thực hiện theo các bước sau đây:

Bước 1: Chuẩn bị hồ sơ thành lập công ty theo quy định

Thành viên góp vốn cần chuẩn bị thông tin cho việc thành lập Công ty TNHH bao gồm thông tin thành lập công ty như tên công ty, địa chỉ, vốn góp, thành viên….vv và giấy tờ cá nhân như chứng minh thư, hộ chiếu, thẻ căn cước (bản sao chứng thực).

Bước 2: Nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH tới cơ quan cấp phép

Hiện nay việc nộp hồ sơ thành lập công ty TNHH có hai cách:

– Nộp trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ thuộc Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh/thành phố

– Nộp trực tuyến (online) thông qua cổng thông tin trực tuyến

Lưu ý: Theo quy định hiện tại việc nộp hồ sơ thành lập công ty chỉ áp dụng hình thức nộp online (trực tuyến) thông qua cổng thông tin quốc gia về doanh nghiệp.

Bước 3: Thẩm định hồ sơ thành lập công ty TNHH sau khi nộp

Sau khi tiếp nhận, cơ quan đăng ký sẽ kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ và giải quyết hồ sơ của doanh nghiệp. Trường hợp hồ sơ chưa hợp lệ, Phòng Đăng ký kinh doanh thông báo rõ nội dung cần sửa đổi, bổ sung bằng văn bản cho người thành lập doanh nghiệp trong vòng năm ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.

Đối với hình thức nộp hồ sơ trực tuyến, sau khi nộp xong chuyên viên sẽ kiểm tra hồ sơ và trong trường hợp hồ sơ đẩy đủ và hợp lệ, người nộp hồ sơ mang bản cứng hồ sơ đến phòng 1 cửa để đối chiếu và nhận kết quả.

Bước 4: Nhận giấy chứng nhận đăng ký đăng ký kinh doanh Công ty TNHH

Thành viên hoặc người được ủy quyền tiến hành nộp hồ sơ sẽ đến sở kế hoạch đầu tư tiếp nhận giấy chứng nhận đăng ký công ty TNHH sau khi hồ sơ được chấp nhận hợp lệ trực tuyến.

Bước 5: Khắc dấu, công bố thông tin thành lập công ty TNHH

Lưu ý: Theo quy định mới của Luật Doanh nghiệp, doanh nghiệp được tự quyết định hình thức và số lượng con dấu của doanh nghiệp và hiện tại (từ năm 2021) không áp dụng hình thức công bố thông tin mẫu dấu trước khi sử dụng. Do đó, sau khi hoàn thành xong việc làm dấu, doanh nghiệp có thể sử dụng con dấu luôn được mà không cần công bố như trước kia.

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 2 thành viên

Căn cứ Điều 23 Nghị định 01//NĐ-CP, 01 bồ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ bao gồm:

– Giấy đề nghị đăng ký công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.

– Điều lệ công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.

– Danh sách thành viên.

– Bản sao của các giấy tờ sau:

  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên.
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân là thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của tổ chức là thành viên công ty; Giấy tờ pháp lý của cá nhân là người đại diện theo ủy quyền của thành viên công ty và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Lưu ý: Thành viên công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức này phải được hợp pháp hóa lãnh sự.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu công ty TNHH 2 thành viên được thành lập hoặc tham gia thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.

– Trường hợp người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH từ 2 thành viên trở lên ủy quyền cho người khác thực hiện thủ tục nộp hồ sơ thành lập thì phải chuẩn bị thêm các giấy tờ sau:

  • Văn bản ủy quyền hợp pháp.
  • Bản sao Chứng minh nhân dân/Thẻ Căn cước công dân hoặc hộ chiếu còn giá trị sử dụng của người được ủy quyền.

Đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Hồ sơ đăng ký kinh doanh công ty TNHH 1 thành viên

Để thành lập công ty TNHH một thành viên, cần chuẩn bị hồ sơ theo quy định tại Điều 24 Nghị định 01/2021/NĐ-CP như sau:

Thành lập mới

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT.

– Điều lệ công ty.

– Các giấy tờ pháp lý (bản sao):

  • Của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
  • Của chủ sở hữu công ty là cá nhân; của chủ sở hữu công ty là tổ chức
  • Của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền.

– Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư nếu doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài

Chuyển từ hộ kinh doanh sang

– Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.

– Điều lệ công ty.

– Giấy tờ pháp lý (bản sao):

  • Của người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp:
  • Của chủ sở hữu công ty là cá nhân; của chủ sở hữu công ty là tổ chức
  • Của người đại diện theo uỷ quyền và văn bản cử người đại diện theo uỷ quyền.

– Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh (bản chính).

– Giấy chứng nhận đăng ký thuế (bản sao).

Số lượng hồ sơ: 01 bộ.

Nếu đăng ký qua mạng điện tử

Người nộp hồ sơ truy cập vào trang web https://dangkykinhdoanh.gov.vn và tải hồ sơ kê khai thông tin, văn bản điện tử, ký xác thực hồ sơ đăng ký công ty TNHH một thành viên qua mạng thông tin điện tử, thanh toán phí, lệ phí đăng ký trên Cổng thông tin quốc gia về đăng ký doanh nghiệp.

Hình thức nộp hồ sơ trong trường hợp này:

– Sử dụng chữ ký số công cộng.

– Sử dụng tài khoản đăng ký kinh doanh.

Trên đây là bài viết tư vấn về của Luật Bravolaw về chủ đề trên. Để biết thêm thông tin chi tiết, tham khảo thêm dịch vụ tư vấn thành lập công ty miễn phí của chúng tôi vui lòng liên hệ Hotline: 1900 6296 nhé!, Chúng tôi sẽ hỗ trợ 24/7, giúp bạn tiết kiệm chi phí và ít đi lại.