Hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề?

Hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề?

Hộ kinh doanh có được phép đăng ký nhiều ngành, nghề hay không? Theo quy định pháp luật hiện nay, hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề? Hôm nay, Luật Bravolaw sẽ giải đáp chi tiết qua bài viết dưới đây nhé.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020;
  • Nghị định số 01/2021/NĐ-CP.

Ngành nghề kinh doanh là gì?

Ngành nghề kinh doanh hay được hiểu là lĩnh vực cụ thể mà doanh nghiệp thực hiện hoạt động kinh doanh của mình. Doanh nghiệp có nghĩa vụ thực hiện việc đăng ký kinh doanh đúng và phù hợp với lĩnh vực hoạt động của công ty, không trái với quy định của pháp luật. Điều này giúp nâng cao hiệu quả làm việc của công ty, đồng thời cơ sở để doanh nghiệp thực hiện những quyền và nghĩa vụ của mình trong quá trình hoạt động kinh doanh.

Khi thành lập công ty, doanh nghiệp bắt buộc phải lựa chọn ngành nghề kinh doanh phù hợp với định hướng phát triển và theo luật định. Doanh nghiệp chỉ được phép kinh doanh trong phạm vi những ngành nghề đã đăng ký. Chủ doanh nghiệp được toàn quyền tùy ý lựa chọn ngành nghề mình muốn (hoặc dự định trong tương lai sẽ) kinh doanh. Việc lựa chọn ngành nghề kinh doanh của doanh nghiệp được thực hiện theo Quyết định số 27/2018/QĐ-TTg quy định về hệ thống ngành kinh tế Việt Nam.

Điều kiện thành lập hộ kinh doanh

Cá nhân, tổ chức khi muốn thành lập hộ kinh doanh cá thể thì cần phải đáp ứng các điều kiện thành lập hộ kinh doanh cá thể theo quy định tại Điều 79 của Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Cụ thể như sau:

– Hộ kinh doanh do một cá nhân hoặc các thành viên hộ gia đình đăng ký thành lập và chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình đối với hoạt động kinh doanh của hộ. Trường hợp các thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh thì ủy quyền cho một thành viên làm đại diện hộ kinh doanh. Cá nhân đăng ký hộ kinh doanh, người được các thành viên hộ gia đình ủy quyền làm đại diện hộ kinh doanh là chủ hộ kinh doanh.

– Hộ gia đình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp, làm muối và những người bán hàng rong, quà vặt, buôn chuyến, kinh doanh lưu động, kinh doanh thời vụ, làm dịch vụ có thu nhập thấp không phải đăng ký hộ kinh doanh. Trừ trường hợp kinh doanh các ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện. Ủy ban nhân dân tỉnh; thành phố trực thuộc Trung ương quy định mức thu nhập thấp áp dụng trên phạm vi địa phương.

Hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề?

Khoản 2 Điều 89 Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau: “Hộ kinh doanh được quyền kinh doanh ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện kể từ khi có đủ điều kiện theo quy định của pháp luật và phải bảo đảm đáp ứng các điều kiện đó trong suốt quá trình hoạt động. Việc quản lý nhà nước đối với ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện và kiểm tra việc chấp hành điều kiện kinh doanh của hộ kinh doanh thuộc thẩm quyền của cơ quan chuyên ngành theo quy định của pháp luật chuyên ngành.”

Như vậy, pháp luật hiện nay không giới hạn số ngành nghề hộ kinh doanh được phép đăng ký. Hộ kinh doanh có thể đăng ký nhiều ngành, nghề. Tuy nhiên, những ngành nghề kinh doanh đó phải được cơ quan đăng ký kinh doanh chấp thuận. Đồng nghĩa thỏa mãn các điều kiện sau:

  • Không phải là ngành, nghề kinh doanh bị cấm theo quy định của pháp luật;
  • Có đủ điều kiện kinh doanh ngành, nghề đó (nghĩa là những ngành, nghề cần phải xin giấy phép con thì hộ kinh doanh phải thủ tục để được cấp giấy phép).

Hộ kinh doanh có được đăng ký nhiều ngành nghề không?

Hộ kinh doanh có thể đăng ký những ngành, nghề mà pháp luật không cấm. Các hoạt động đầu tư kinh doanh theo bị cấm được quy định tại Điều 6 Luật Đầu tư 2020. Bao gồm:

  • Kinh doanh các chất ma túy;
  • Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;
  • Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;
  • Kinh doanh mại dâm;
  • Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;
  • Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;
  • Kinh doanh pháo nổ;
  • Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Chủ hộ kinh doanh cá thể được thành lập công ty không?

Theo quy định tại Nghị định số 01/2021/NĐ-CP nêu rõ:

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình là công dân Việt Nam có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của Bộ luật Dân sự có quyền thành lập hộ kinh doanh theo quy định tại Chương này, trừ các trường hợp sau đây:

  • Người chưa thành niên, người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự; người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi;
  • Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính tại cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc hoặc đang bị Tòa án cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công việc nhất định;
  • Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật có liên quan.

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình quy định tại khoản 1 Điều này chỉ được đăng ký một hộ kinh doanh trong phạm vi toàn quốc và được quyền góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp trong doanh nghiệp với tư cách cá nhân.

– Cá nhân, thành viên hộ gia đình đăng ký hộ kinh doanh không được đồng thời là chủ doanh nghiệp tư nhân, thành viên hợp danh của công ty hợp danh trừ trường hợp được sự nhất trí của các thành viên hợp danh còn lại.

Như vậy, chủ hộ kinh doanh cá thể là cá nhân chỉ được quyền đăng ký thành lập một doanh nghiệp tư nhân hoặc một hộ kinh doanh hoặc làm thành viên hợp danh của một công ty hợp danh, trừ trường hợp các thành viên hợp danh còn lại có thỏa thuận khác.

Câu hỏi thường gặp

Đăng ký chuyển đổi từ hộ kinh doanh thành doanh nghiệp ở đâu?

Hộ kinh doanh được phép chuyển đổi sang hình thức doanh nghiệp. Theo quy định tại khoản 1 Điều 27 Nghị định 01/2021/NĐ-CP. Việc đăng ký thành lập doanh nghiệp trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh thực hiện tại Phòng Đăng ký kinh doanh nơi doanh nghiệp dự định đặt trụ sở chính.Thời gian để đăng ký thành lập hộ kinh doanh cá thể mất bao lâu?

Luật doanh nghiệp quy định về thời gian đăng ký kinh doanh Hộ kinh doanh cá thể. Theo đó, cơ quan chức năng có thẩm quyền sẽ cấp giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh cho bạn trong vòng 5 ngày kể từ ngày bạn nộp giấy xin đăng ký kinh doanh nếu: ngành, nghề kinh doanh của bạn không nằm trong danh sách các ngành, nghề kinh doanh bị cấm; tên hộ kinh doanh thoả mãn các yêu cầu về đặt tên doanh nghiệp.Không có hộ khẩu thường trú tại nơi đăng ký hộ kinh doanh có đăng ký được không?

Câu trả lời là có thể. Khi thành lập không kinh doanh, cơ quan đăng ký không yêu cầu chủ hộ hoặc các thành viên của hộ kinh doanh phải có hội khẩu tại tỉnh/thành phố nơi đăng ký trụ sở chính của hộ kinh doanh. Do đó, chủ hộ vẫn có thể thành lập hộ kinh doanh bình thường. Miễn là chứng minh được có quyền sử dụng địa điểm thành lập hộ kinh doanh hợp pháp: hợp đồng thuê; mượn nhà và giấy tờ công chứng nhà đất thuê.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về vấn đề “Hộ kinh doanh được đăng ký bao nhiêu ngành nghề?“. Chúng tôi hy vọng rằng bạn có thể vận dụng các kiến thức trên để sử dụng trong công việc. Để biết thêm thông tin chi tiết và nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ khi có nhu cầu về các vấn đề liên quan đến thành lập công ty quý khách vui lòng liên hệ theo Hotline: 1900 6296 nhé!