Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Nhu cầu về việc thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài ngày một gia tăng. Để có thể giúp các nhà đầu tư nước ngoài cũng như những đối tác trong nước hiểu rõ hơn về loại hình doanh nghiệp này và những chính sách, thủ tục pháp lý liên quan tới Công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu chi tiết về điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hiện nay trong bài viết dưới đây.

Các loại hình công ty có vốn nước ngoài

Tại khoản 26 Điều 3 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định: Nhà đầu tư nước ngoài là cá nhân, tổ chức theo quy định của Luật Đầu tư.

Các loại hình công ty có vốn nước ngoài có thể thành lập gồm các loại hình là:

Điều kiện thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài

Công ty có vốn đầu tư nước ngoài là một loại hình tổ chức kinh tế được thành lập và hoạt động theo quy định của pháp luật Việt Nam dưới các loại hình doanh nghiệp, hợp tác xã, liên hiệp hợp tác xã và các tổ chức khác thực hiện hoạt động đầu tư kinh doanh và có nhà đầu tư nước ngoài là thành viên hoặc cổ đông. Do đó, công ty có vốn đầu tư nước ngoài tại Việt Nam là công ty được thành lập và hoạt động theo quy định pháp luật Việt Nam.

Nhà đầu tư nước ngoài bao gồm cá nhân và tổ chức nước ngoài, được thành lập công ty tại Việt Nam theo quy định pháp luật, trước khi thành lập công ty, nhà đầu tư nước ngoài phải có dự án đầu tư và thực hiện thủ tục cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư theo quy định pháp luật. Nhà đầu tư phải đáp ứng được các điều kiện sau:

– Được sở hữu vốn điều lệ không hạn chế, trừ các trường hợp sau:

  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài tại công ty niêm yết, công ty đại chúng, tổ chức kinh doanh chứng khoán và các quỹ đầu tư chứng khoán theo quy định của pháp luật về chứng khoán;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài trong các doanh nghiệp nhà nước cổ phần hóa hoặc chuyển đổi sở hữu theo hình thức khác thực hiện theo quy định của pháp luật về cổ phần hóa và chuyển đổi doanh nghiệp nhà nước;
  • Tỷ lệ sở hữu của nhà đầu tư nước ngoài không thuộc hai trường hợp trên thì thực hiện theo quy định khác của pháp luật có liên quan và điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

– Hình thức đầu tư, phạm vi hoạt động, đối tác Việt Nam tham gia thực hiện hoạt động đầu tư và điều kiện khác theo quy định của điều ước quốc tế mà Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.

Có nhiều ngành nghề Việt Nam không hạn chế nhà đầu tư nước ngoài kinh doanh như thương mại, xây dựng, sản xuất, y tế, giáo dục…nhưng có nhiều lĩnh vực nhà đầu tư nước ngoài không được kinh quy định tại 2 Điều 9 Luật Đầu tư 2020 như đánh bắt hoặc khai thác hải sản, dịch vụ điều tra và an ninh… (tham khảo Mục A, Phụ Lục I Nghị định 31/2020/NĐ-CP có liệt kê về ngành, nghề chưa được tiếp cận thị trường đối với nhà đầu tư nước ngoài). Theo quy định trên, việc nhà đầu tư nước ngoài có được thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài hay không cũng sẽ phụ thuộc vào ngành nghề mà nhà đầu tư dự định kinh doanh tại Việt Nam. 

Ví dụ: Ngành nghề kinh doanh hoạt động dịch vụ đưa người lao động đi làm việc ở nước ngoài, nhà đầu tư không được phép thành lập công ty có vốn nước ngoài để kinh doanh hoạt động này vì pháp luật hiện hành quy định chỉ doanh nghiệp được thành lập và hoạt động theo Luật Doanh nghiệp có 100% vốn điều lệ của các tổ chức, cá nhân Việt Nam mới được cấp phép hoạt động (theo Điều 6 Nghị định 38/2020/NĐ-CP). Hay với hoạt động kinh doanh sản xuất vật liệu hoặc thiết bị quân sự; kinh doanh quân trang, quân dụng cho lực lượng vũ trang, vũ khí quân dụng, trang thiết bị, kỹ thuật, khí tài, phương tiện chuyên dụng quân sự và công an, linh kiện, bộ phận, phụ tùng, vật tư và trang thiết bị đặc chủng, công nghệ chuyên dùng chế tạo chúng thì nhà đầu tư nước ngoài không được phép thành lập công ty để kinh doanh (Nghị định 31/2020/NĐ-CP).

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw muốn chia sẻ đến quý khách. Nếu còn vướng mắc hoặc cần sự hỗ trợ pháp lý khác quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi theo số 1900 6295 để có thể được giải đáp nhanh nhất.