Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Theo quy định tại Điều 74 Luật Doanh nghiệp 2020, công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Hôm nay, cùng Luật Bravolaw tìm hiểu điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên trong bài viết dưới đây nhé.

Đặc điểm công ty TNHH một thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên do một cá nhân hoặc một tổ chức là chủ sở hữu công ty.
  • Công ty có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng kí doanh nghiệp.
  • Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty TNHH.
  • Chủ sở hữu công ty được chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác.
  • Công ty không được phát hành cổ phiếu.

Điều kiện thành lập công ty TNHH một thành viên

Điều kiện về chủ thể thành lập công ty

Tất cả tổ chức, cá nhân có quyền thành lập công ty khi phải đáp ứng các điều kiện sau:

  • Tổ chức có tư cách pháp nhân;
  • Cá nhân từ đủ 18 tuổi; có đầy đủ năng lực hành vi dân sự
  • Không thuộc các đối tượng bị nhà nước cấm thành lập công ty theo quy định tại Điều 17 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về tên công ty

  • Tên tiếng Việt của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên phải bao gồm hai thành tố: loại hình doanh nghiệp (Công ty TNHH/Công ty trách nhiệm hữu hạn) và tên riêng.
  • Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp.
  • Tên công ty phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.
  • Không thuộc các trường hợp bị cấm theo quy định tại Điều 38 Luật doanh nghiệp 2020.

Điều kiện về trụ sở công ty

  • Trụ sở chính của doanh nghiệp đặt trên lãnh thổ Việt Nam, là địa chỉ liên lạc của doanh nghiệp và được xác định theo địa giới đơn vị hành chính; có số điện thoại, số fax và thư điện tử (nếu có).
  • Trụ sở công ty không được sử dụng căn hộ chung cư, nhà tập thể.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

  • Doanh nghiệp được tự do kinh doanh trong những ngành nghề mà pháp luật không cấm, nhưng các ngành nghề đó phải nằm trong hệ thống mã ngành kinh tế Việt Nam. Nếu ngành nghề đó chưa được quy định rõ thì có thể đăng ký chi tiết ngành nghề dự định kinh doanh.
  • Đối với những ngành, nghề có điều kiện thì doanh nghiệp phải đảm bảo đáp ứng được điều kiện của từng ngành nghề theo quy định của pháp luật.
  • Đối với nhà đầu tư nước ngoài, thì ngành nghề kinh doanh phải phù hợp với Biểu cam kết WTO, phù hợp với hình thức đầu tư và tỉ lệ sở hữu trong công ty theo từng ngành nghề cụ thể.

Điều kiện về mức vốn điều lệ

  • Luật doanh nghiệp không quy định mức vốn tối thiểu để thành lập công ty. Công ty tự quyết định mức vốn khi đăng ký thành lập.
  • Vốn điều lệ của công ty TNHH một thành viên khi đăng ký thành lập doanh nghiệp là tổng giá trị tài sản do chủ sở hữu công ty cam kết góp và ghi trong Điều lệ công ty.
  • Chủ sở hữu công ty phải góp vốn cho công ty đủ và đúng loại tài sản đã cam kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, không kể thời gian vận chuyển, nhập khẩu tài sản góp vốn, thực hiện thủ tục hành chính để chuyển quyền sở hữu tài sản.
  • Trong thời hạn 90 ngày kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận thành lập công ty TNHH một thành viên, nếu công ty không góp đủ thì phải đăng ký điều chỉnh vốn điều lệ theo mức hiện góp.

Người đại diện theo pháp luật của công ty TNHH một thành viên

  • Công ty TNHH một thành viên phải có ít nhất một người đại diện theo pháp luật.
  • Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp là cá nhân đại diện cho doanh nghiệp thực hiện các quyền và nghĩa vụ phát sinh từ giao dịch của doanh nghiệp, đại diện cho doanh nghiệp với tư cách người yêu cầu giải quyết việc dân sự, nguyên đơn, bị đơn, người có quyền lợi, nghĩa vụ liên quan trước Trọng tài, Tòa án và các quyền, nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật.
  • Khi đăng ký thành lập công ty TNHH một thành viên, chủ sở hữu công ty có thể kiêm người đại diện theo pháp luật, có thể thuê người khác làm người đại diện theo pháp luật, người này phải có đủ năng lực hành vi dân sự và đủ 18 tuổi trở lên.
  • Phải ghi rõ chức danh của người đại diện theo pháp luật có thể là giám đốc (tổng giám đốc).

Hồ sơ thành lập công ty TNHH một thành viên

  1. Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp.
  2. Điều lệ công ty.
  3. Bản sao các giấy tờ sau đây:
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp;
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với chủ sở hữu công ty là cá nhân
  • Giấy tờ pháp lý của tổ chức đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức (trừ trường hợp chủ sở hữu công ty là Nhà nước)
  • Giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với người đại diện theo ủy quyền và văn bản cử người đại diện theo ủy quyền.

Đối với chủ sở hữu công ty là tổ chức nước ngoài thì bản sao giấy tờ pháp lý của tổ chức phải được hợp pháp hóa lãnh sự;

Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư đối với trường hợp doanh nghiệp được thành lập bởi nhà đầu tư nước ngoài hoặc tổ chức kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại Luật Đầu tư và các văn bản hướng dẫn thi hành.

Ưu điểm của việc thành lập công ty TNHH một thành viên

  • Chủ sở hữu doanh nghiệp có toàn quyền quyết định với mọi vấn đề liên quan đến hoạt động của công ty.
  • Với tính chất cũng như quy mô thì loại hình doanh nghiệp này rất phù hợp với mô hình kinh doanh vừa và nhỏ.
  • Trách nhiệm tài sản là trách nhiệm hữu hạn, chủ sở hữu chỉ phải chịu trách nhiệm với hoạt động của doanh nghiệp trong phần vốn đã góp, tài sản bên ngoài của chủ sở hữu công ty không bị ảnh hưởng.
  • Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh động, thủ tục đăng ký kinh doanh đơn giản thuận tiện cho các cá nhân, tổ chức muốn thành lập loại hình doanh nghiệp này.

Nhược điểm của việc thành lập công ty TNHH một thành viên

  • Do trách nhiệm tài sản của công ty TNHH là trách nhiệm tài sản hữu hạn nên không tạo được sự tin tưởng cũng như uy tín của công ty đối với nhà đầu tư bên ngoài.
  • Công ty TNHH chịu sự điều chỉnh bới các quy định pháp luật chặt chẽ hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác như doanh nghiệp tư nhân hay công ty hợp danh.
  • Công ty TNHH không có quyền phát hành cổ phiếu mà chỉ có thể huy động vốn bằng những phương pháp khác, điều này cũng làm hạn chế quá trình tăng trưởng nhanh của doanh nghiệp.
  • Vì doanh nghiệp chỉ do một cá nhân hoặc tổ chức làm chủ sở hữu.
  • Trong trường hợp doanh nghiệp muốn huy động thêm vốn góp của cá nhân, tổ chức khác thì chủ sở hữu sẽ phải thực hiện thủ tục chuyển đổi loại hình doanh nghiệp sang loại hình khác như công ty TNHH hai thành viên hoặc công ty cổ phần.

Trên đây là những chia sẻ của Luật Bravolaw muốn gửi tới bạn. Quý khách hàng có nhu cầu đăng ký thành lập doanh nghiệp khoa học và công nghệ xin vui lòng liên hệ chúng tôi theo số Hotline:1900.6296 để được hỗ trợ tư vấn cụ thể!