Trong loại hình công ty TNHH 1 thành viên thì chủ sở hữu có thể là tổ chức hoặc cá nhân. Mỗi chủ sở hữu như thế sẽ có những đặc trưng và điều kiện khác nhau để được công nhận chính thức. Nếu đã được công nhận thì những chủ thể thành lập công ty TNHH 1 thành viên cũng sẽ đồng thời có các quyền tương ứng. Đối với trường hợp tổ chức là chủ sở hữu thì các quyền này cũng đã được thể chế hóa trong các quy định hiện hành. Cùng tìm Luật Bravolaw tìm hiểu quyền của tổ chức thành lập công ty TNHH 1 thành viên qua bài viết dưới đây.
Công ty TNHH 1 thành viên là gì?
Cũng giống như những loại hình doanh nghiệp khác, công ty TNHH 1 thành viên cũng được định nghĩa cụ thể theo điều 73 Luật doanh nghiệp 2014. Đó là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty); chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp nhưng không được quyền phát hành cổ phần.
Quyền của chủ sở hữu công ty là tổ chức
Luật cho phép một tổ chức thành lập công ty TNHH 1 thành viên và dĩ nhiên tổ chức đó cũng sẽ có những quyền nhất định đối với công ty của mình. Theo quy định tại khoản 1 Điều 75 Luật này thì tổ chức là chủ sở hữu công ty sẽ có các quyền sau:
– Quyết định nội dung Điều lệ công ty, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty
– Quyết định chiến lược phát triển và kế hoạch kinh doanh hằng năm của công ty
– Quyết định cơ cấu tổ chức quản lý công ty, bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm người quản lý công ty
– Quyết định dự án đầu tư phát triển
– Quyết định các giải pháp phát triển thị trường, tiếp thị và công nghệ
– Thông qua hợp đồng vay, cho vay và các hợp đồng khác do Điều lệ công ty quy định có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty
– Quyết định bán tài sản có giá trị bằng hoặc lớn hơn 50% tổng giá trị tài sản được ghi trong báo cáo tài chính gần nhất của công ty hoặc một tỷ lệ hoặc giá trị khác nhỏ hơn quy định tại Điều lệ công ty
– Quyết định tăng vốn điều lệ của công ty; chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ vốn điều lệ của công ty cho tổ chức, cá nhân khác
– Quyết định thành lập công ty con, góp vốn vào công ty khác
– Tổ chức giám sát và đánh giá hoạt động kinh doanh của công ty
– Quyết định việc sử dụng lợi nhuận sau khi đã hoàn thành nghĩa vụ thuế và các nghĩa vụ tài chính khác của công ty
– Quyết định tổ chức lại, giải thể và yêu cầu phá sản công ty
– Thu hồi toàn bộ giá trị tài sản của công ty sau khi công ty hoàn thành giải thể hoặc phá sản
– Quyền khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.
Bên cạnh các quyền thì tổ chức thành lập công ty TNHH 1 thành viên cũng sẽ có những nghĩa vụ tương ứng đối với công ty. Để tìm hiểu thêm về vấn đề này, quý công ty có thể gọi điện cho Luật Bravolaw theo Hotline: 1900 6296 để nhận được tư vấn và giải đáp thắc mắc.