Khác với các loại hình doanh nghiệp khác đặt dưới sự quản lý của Sở Kế hoạch – Đầu tư thì công ty luật lại chịu sự quản lý, giám sát trực tiếp của Sở Tư pháp. Để thành lập công ty luật, các cá nhân cần nắm rõ một số quy định của pháp luật, những quy định này cũng cũng có những khác biệt. Cùng Luật Bravolaw tìm hiểu bài viết dưới đây nhé.
Công ty Luật bao gồm các loại hình công ty nào?
Công ty Luật là công ty hoạt động trong lĩnh vực Luật/Pháp lý và được Sở tư pháp nơi có Đoàn Luật sư mà Giám đốc hoặc Chủ sở hữu Công ty luật là thành viên cấp giấy phép thành lập và hoạt động
Công ty luật được thành lập dưới hai hình thức là Công ty luật Hợp danh và Công ty luật trách nhiệm hữu hạn. Trong đó:
Công ty luật hợp danh là công ty Luật có ít nhất hai thành viên hợp danh là Luật sư và không có thành viên góp vốn
Công ty luật Trách nhiệm hữu hạn một thành viên có một Luật sư là chủ sở hữu công ty.
Công ty Luật Trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có ít nhất hai thành viên là Luật sư thành viên.
Thủ tục thành lập công ty luật
Hồ sơ bao gồm:
– Giấy đề nghị hoạt động công ty Luật;
– Dự thảo điều lệ công ty Luật;
– Bản sao chứng chỉ hành nghề Luật sư, thẻ Luật sư của Luật sư đứng ra thành lập hoặc thành viên tham gia thành lập công ty Luật;
– Giấy tờ chứng minh về trụ sở công ty.
Thời hạn giải quyết: Trong vòng 10 ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định. Sở tử pháp sẽ cấp Giấy đăng ký hoạt động cho Công ty Luật.
Thông báo cho Đoàn Luật sư về hoạt động của Công ty luật: Trong thời hạn 07 ngày kể từ ngày bắt đầu hoạt động, Giám đốc Công ty luật phải làm văn bản thông báo kèm theo bản sao Giấy đăng ký hoạt động cho đoàn Luật sư mà mình là thành viên.
Công bố nội dung hoạt động của Công ty Luật:
Trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày được cấp Giấy đăng ký hoạt động, Công ty Luật phải đăng báo hàng ngày trên các Báo trung ương hoặc Báo địa phương nơi Công ty Luật thành lập hoặc trên các Báo chuyên ngành với nội dung;
– Tên của Tổ chức hành nghề Luật sư;
– Địa chỉ trụ sở của Tổ chức hành nghề Luật sư;
– Lĩnh vực hành nghề;
– Họ, tên, địa chỉ, sổ chứng chỉ hành nghề của Luật sư là giám đốc Công ty Luật và thành viên sáng lập khác;
– Sổ đăng ký hoạt động, nơi đăng ký hoạt động, ngày, tháng, năm đăng ký hoạt động.
Trên đây là lưu ý khi thành lập công ty luật. Để được hỗ trợ trong việc thành lập doanh nghiệp, Quý khách hàng hãy liên hệ với chúng tôi theo : 1900 6296 để nhận tư vấn thành lập công ty miễn phí và giải đáp thắc mắc.