Điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định như thế nào?

Điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định như thế nào?

Hiện nay, nhiều cá nhân và tổ chức muốn thành lập doanh nghiệp nhưng không biết điều kiện thành lập doanh nghiệp được quy định như thế nào? Mời bạn theo dõi bài viết dưới đây của Luật Bravolaw để tìm hiểu chi tiết nhé!.

Căn cứ pháp lý

  • Luật Doanh nghiệp năm 2020
  • Luật Đầu tư 2020

Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp

Đối tượng có quyền thành lập doanh nghiệp là những tổ chức, cá nhân được pháp luật công nhận quyền thành lập doanh nghiệp.

Đối với đối tượng là cá nhân. Cá nhân phải có đủ năng lực hành vi dân sự để chịu trách nhiệm đối với doanh nghiệp do mình thành lập hoặc góp vốn thành lập.

Đối với đối tượng là tổ chức. Tổ chức đó phải có tư cách pháp nhân.

Các điều kiện để thành lập doanh nghiệp

Điều kiện pháp lý để thành lập doanh nghiệp gồm những điều kiện pháp luật quy định mà chủ đầu tư cần đáp ứng được để cung cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Các điều kiện thành lập doanh nghiệp được kiểm soát theo chế độ kiểm soát tiền kiểm hoặc hậu kiểm.

Điều kiện về ngành nghề kinh doanh

Ngành nghề kinh doanh là yếu tố được rà soát khi thực hiện thủ tục thành lập doanh nghiệp.

Điều 6 Luật Đầu tư 2020 quy định các ngành nghề cấm kinh doanh như sau:

– Kinh doanh các chất ma túy quy định tại Phụ lục I của Luật này;

– Kinh doanh các loại hóa chất, khoáng vật quy định tại Phụ lục II của Luật này;

– Kinh doanh mẫu vật các loài thực vật, động vật hoang dã có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục I của Công ước về buôn bán quốc tế các loài thực vật, động vật hoang dã nguy cấp; mẫu vật các loài thực vật rừng, động vật rừng, thủy sản nguy cấp, quý, hiếm Nhóm I có nguồn gốc khai thác từ tự nhiên quy định tại Phụ lục III của Luật này;

– Kinh doanh mại dâm;

– Mua, bán người, mô, xác, bộ phận cơ thể người, bào thai người;

– Hoạt động kinh doanh liên quan đến sinh sản vô tính trên người;

– Kinh doanh pháo nổ;

–  Kinh doanh dịch vụ đòi nợ.

Điều kiện về tên doanh nghiệp

Tên doanh nghiệp đặt đúng quy định và không trùng gây nhầm lẫn.

Điều 37 Luật Doanh nghiệp 2020 quy định:

  1. Tên tiếng Việt của doanh nghiệp bao gồm hai thành tố theo thứ tự sau đây:

a) Loại hình doanh nghiệp;

b) Tên riêng.

2. Loại hình doanh nghiệp được viết là “công ty trách nhiệm hữu hạn” hoặc “công ty TNHH” đối với công ty trách nhiệm hữu hạn; được viết là “công ty cổ phần” hoặc “công ty CP” đối với công ty cổ phần; được viết là “công ty hợp danh” hoặc “công ty HD” đối với công ty hợp danh; được viết là “doanh nghiệp tư nhân”, “DNTN” hoặc “doanh nghiệp TN” đối với doanh nghiệp tư nhân.

3. Tên riêng được viết bằng các chữ cái trong bảng chữ cái tiếng Việt, các chữ F, J, Z, W, chữ số và ký hiệu.

4. Tên doanh nghiệp phải được gắn tại trụ sở chính, chi nhánh, văn phòng đại diện, địa điểm kinh doanh của doanh nghiệp. Tên doanh nghiệp phải được in hoặc viết trên các giấy tờ giao dịch, hồ sơ tài liệu và ấn phẩm do doanh nghiệp phát hành.

Điều kiện về hồ sơ và lệ phí

Để được cấp giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, tổ chức cá nhân thành lập doanh nghiệp cần chuẩn bị hồ sơ hợp lệ và nộp lệ phí đăng ký doanh nghiệp đầy đủ.

Tùy vào từng loại hình doanh nghiệp được thành lập mà nhà đâu tư cần chuẩn bị hồ sơ và các loại giấy tờ khác nhau.

Các loại giấy tơ cơ bản như:

  • Giấy đề nghị đăng ký doanh nghiệp
  • Điều lệ công ty
  • Danh sách các thành viên sáng lập
  • Bản sao các giấy tờ liên quan.

Đối với nhà đầu tư nước ngoài, hồ sơ cần có thêm giấy chứng nhận đầu tư theo quy định Luật Đầu tư.

Điều kiện về quyền thành lập doanh nghiệp của chủ thể đầu tư vốn

Chủ thể đầu tư vốn phải là tổ chức, cá nhân có quyền thành lập doanh nghiệp, không thuộc đối tượng bị cấm thành lập doanh nghiệp.

Điều kiện về vốn pháp định

Vốn pháp định là mức vốn tổi thiểu do pháp luật quy định đối với một sô ngành nghề, nghề kinh doanh, được quy định trong pháp luật chuyên ngành.

Các đối tượng không có quyền thành lập doanh nghiệp

Cơ quan nhà nước, đơn vị lực lượng vũ trang nhân dân sử dụng tài sản nhà nước để thành lập doanh nghiệp kinh doanh thu lợi riêng cho cơ quan, đơn vị mình;

Cán bộ, công chức, viên chức theo quy định của Luật Cán bộ, công chức và Luật Viên chức;

Sĩ quan, hạ sĩ quan, quân nhân chuyên nghiệp, công nhân, viên chức quốc phòng trong các cơ quan, đơn vị thuộc Quân đội nhân dân Việt Nam; sĩ quan, hạ sĩ quan chuyên nghiệp, công nhân công an trong các cơ quan, đơn vị thuộc Công an nhân dân Việt Nam, trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp hoặc quản lý tại doanh nghiệp nhà nước;

Cán bộ lãnh đạo, quản lý nghiệp vụ trong doanh nghiệp nhà nước theo quy định(trừ người được cử làm đại diện theo ủy quyền để quản lý phần vốn góp của Nhà nước tại doanh nghiệp khác);

Người chưa thành niên; người bị hạn chế năng lực hành vi dân sự, người bị mất năng lực hành vi dân sự; người có khó khăn trong nhận thức, làm chủ hành vi; tổ chức không có tư cách pháp nhân;

Người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự, bị tạm giam, đang chấp hành hình phạt tù, đang chấp hành biện pháp xử lý hành chính…

Tổ chức là pháp nhân thương mại bị cấm kinh doanh, cấm hoạt động trong một số lĩnh vực nhất định theo quy định của Bộ luật Hình sự.

Trên đây là tư vấn của Luật Bravolaw về nội dung điều kiện thành lập doanh nghiệp quy định như thế nào? muốn gửi tới bạn. Nếu có thắc mắc và cần nhận thêm sự tư vấn, giúp đỡ hãy liên hệ với chúng tôi theo số điện thoại: 1900 6296 để nhận tư vấn nhé.